Số lươt người truy cập:

 
 
Website sản phẩm
 
Stavudine 30 ICA (Stavudin 30 mg)


Thành phần
Mỗi viên nén chứa 30 mg stavudin và tá dược vừa đủ (cellulose vi tinh thể, tinh bột tiền gelatin hóa, CMS-Na, magnesi stearat)

Dạng bào chế
Viên nén .

Qui cách đóng gói
Hộp 1 chai x 60 viên nén

Chỉ định
Điều trị HIV- AIDS. Stavudin được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người.

Chống chỉ định
Quá mẫn với stavudin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng
Bệnh nhân cần được thông báo tầm quan trọng của việc nhận ra sớm các triệu chứng của chứng cao lactat huyết hoặc hội chứng giảm acid lactic như giảm cân bất thường, khó chịu ở bụng, ói mửa, buồn nôn, mệt mỏi, khó thở và suy yếu vận động. Khi có những triệu chứng trên bệnh nhân nên báo với bác sĩ và có thể phải ngưng dùng thuốc.
Bệnh nhân cần được thông báo độc tính quan trọng của stavudin là các bệnh lư thần kinh ngoại biên, gồm tê liệt, ù tai, đau bàn chân, bàn tay và phải thông báo với bác sĩ ngay khi có triệu chứng. Bệnh nhân phải được tư vấn rằng bệnh lư thần kinh ngoại biên xảy ra với tần suất lớn ở những bệnh nhân nhiễm HIV phát triển hoặc có tiền sử bệnh lư thần kinh ngoại biên và cần phải được thay đổi liều dùng hoặc/và ngưng dùng thuốc nếu độc tính gia tăng.
Cần thông báo bệnh nhân rằng khi dùng stavudin kết hợp với các tác nhân có độc tính tương tự, các phản ứng có hại sẽ tăng lên hơn là khi dùng đơn trị liệu với stavudin. Sự tăng nguy cơ viêm tụy, có thể dẫn đến tử vong, có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng kết hợp stavudin với didanosin, có hay không có hydroxyurea. Cần theo dơi chặt chẽ các triệu chứng viêm tụy ở bệnh nhân điều trị bằng sự kết hợp này. Một nguy cơ nữa của stavudin là gây độc tính trên gan và có thể dẫn đến tử vong ở những bệnh nhân dùng kết hợp stavudin với didanosin và hydroxyurea. Phối hợp này nên tránh.
Trẻ em: Sử dụng stavudin ở trẻ em từ sơ sinh đến trưởng thành được hỗ trợ bởi những nghiên cứu đầy đủ và xác thực của stavudin trên người lớn kết hợp với những thông số dược động học và dữ liệu an toàn trên trẻ em.
Người già: Thuốc thải trừ qua thận và người già thường có nguy cơ suy thận, nên phải giảm liều ở người già.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai: Dùng stavudin trong thời kỳ mang thai chỉ khi nào lợi ích nhiều hơn nguy cơ. Bệnh nhân đang mang thai mà sử dụng stavudin hay trong lúc sử dụng stavudin lại có thai phải báo ngay cho bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ khi đang điều trị bằng stavudin không nên cho con bú. 

Tác dụng không mong muốn
Nhiễm acid lactic: Các trường hợp nhiễm acid lactic, gan to và gan nhiễm mỡ thường được báo cáo sau khi dùng các chất đồng đẳng nucleosid trong đơn trị liệu hoặc có phối hợp thuốc gồm stavudin và một thuốc kháng retrovirus khác (didanosin, hydroxyurea). Các triệu chứng bao gồm: cảm thấy rất yếu, mệt mỏi, không thoải mái; khó chịu ở dạ dày bất thường; cảm thấy lạnh, hoa mắt, váng đầu; th́nh ĺnh có tiếng tim chậm hoặc không đều. Phụ nữ, người thừa cân, người điều trị lâu dài với các thuốc nucleosid thường dễ bị nhiễm acid lactic.
Bệnh lư thần kinh ngoại biên: Rối loạn thần kinh này hiếm gặp nhưng nguy hiểm. Các bệnh lư thần kinh ngoại biên biểu hiện bởi chứng tê liệt, ù tai, đau bàn chân, bàn tay được báo cáo ở bệnh nhân điều trị với stavudin. 
Bệnh thường xảy ra hơn ở bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, ngưới có tiền sử bệnh lư thần kinh ngoại biên, hoặc dùng chung với các thuốc độc thần kinh khác. 
Viêm tụy: Viêm tụy rất nguy hiểm, có thể dẫn đến tử vong. Các triệu chứng của viêm tụy bao gồm: đau dạ dày, ói mửa, buồn nôn.
Các phản ứng độc tính trên gan: nhiễm acid lactic, viêm gan, gan nhiễm mỡ, suy gan.
Những tác dụng phụ khác thường gặp là: nhức đầu, tiêu chảy, nổi ban, ói mửa, buồn nôn. Tác dụng phụ hiếm gặp hơn gồm: đau bụng, đau cơ, mất ngủ, ăn không ngon, ớn lạnh hoặc sốt, các phản ứng dị ứng và rối loạn máu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc
Những nghiên cứu về tương tác thuốc đă chứng ming không có tương tác có ư nghĩa lâm sàng giữa stavudin với didanosin, lamivudin hay nelfinavir.
Zidovudin có thể ức chế hoàn toàn sự phosphoryl hoá nội bào của stavudin. V́ vậy không khuyến cáo sử dụng zidovudin kết hợp với stavudin.

Liều lượng và cách dùng:
Khoảng cách giữa 2 liều dùng là 12 giờ. Stavudin có thể dùng trước hoặc đang bữa ăn.
Người lớn: Bệnh nhân ≥ 60 kg: 40 mg x 2 lần/ngày
Bệnh nhân < 60 kg: 30 mg x 2 lần/ngày
Trẻ em: Trẻ sơ sinh đến 13 ngày tuổi: 0,5 mg/kg/liều cho mỗi 12 giờ
Bệnh nhi 14 ngày tuổi trở lên, < 30 kg: 1 mg/kg/liều cho mỗi 12 giờ
Bệnh nhi 14 ngày tuổi trở lên, ≥ 30 kg: dùng như liều người lớn
Bệnh nhân có bệnh lư thần kinh ngoại biên: điều trị với phân nửa liều khuyến cáo:        Bệnh nhân ≥ 60 kg: 20 mg x 2 lần/ngày
Bệnh nhân < 60 kg: 15 mg x 2 lần/ngày
Bệnh nhân suy thận:
Bệnh nhân thẩm tích máu: Liều khuyến cáo là 20 mg mỗi 24 giờ (≥ 60 kg) và 15 mg mỗi 24 giờ ( < 60 kg) sau khi thẩm tích máu và cùng thời điểm vào những ngày không thẩm tích máu

Hạn dùng
24 tháng.

Bảo quản
Giữ nơi khô mát, dưới 300C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ư kiến bác sĩ.


 
Các sản phẩm khác
Adagrin (Sildenafil 50 mg)
B-Nagen 100 (Celecoxib 100 mg)
B-Nagen 200 (Celecoxib 200 mg)
Bididi (Biphenyl dimethyl dicarboxylat 25 mg)
Caricin 250 (Clarithromycin 250 mg)
Caricin 500 (Clarithromycin 500 mg)
Coxlec (100) (Celecoxib 100 mg)
Coxlec (200) (Celecoxib 200 mg)
Dolodon (Paracetamol 500)
Dongk-wang Amitase (Serratiopeptidase 10mg)
Dudine (Ranitidine 150 mg)
Fortec (Biphenyl dimethyl dicarboxylat 25mg)
Lamivudin 100 ICA (Lamivudine 100 mg)
Lamivudin 150 ICA (Lamivudine 150mg)
Liponil (10) (Simvastatin 10 mg)
Liponil (20) (Simvastatin 20mg)
Muxystine (Acetylcysteine 200 mg)
Neumomicid 1.5 (Spiramycin 1.5 MIU)
Neumomicid 3.0 (Spiramycin 3.0 MIU)
Normostat (10) (Atorvastatin 10 mg)
Normostat (20) (Atorvastatin 20mg)
Rinconad (Loratadine 10 mg)
Stavudine 30 ICA (Stavudin 30 mg)
Tobicom (Natri chondroitin sulfat, Retinol palmitat, Cholin hydrotartrat, Riboflavin, Thiamin hydroclorid)
Vicacom (Natri chondroitin sulfat, Retinol palmitat, Cholin hydrotartrat, Riboflavin, Thiamin hydroclorid)
Victron (Lamivudine 100 mg)
Zidenol (Gliclazide 80 mg)
Zidimet (Trimetazidine 2HCl 20 mg)

Trang chủ  |  Giới thiệu  |  Sản phẩm  |  Tin tức  |  Tuyển dụng  |  Sơ đồ web
Lô 10, Đường số 5, KCN VSIP, B́nh Dương, Việt Nam. Điện thoại: +84 (650) 3757922 - Fax: +84 (650) 3757921 - Email: info@icapharma.com
Copyright © 2010 ICA® JSC. All rights reserved.