BRETAM 800 là viên nén bao phim chứa thành phần chính là piracetam - thuộc nhóm thuốc hưng trí “nootropic” (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Piracetam là 1 dẫn chất ṿng của GABA, một chất trong nhóm racetams. Tên hóa học của nó là 2-oxo-1-pyrrolidine acetamide với công thức cấu tạo như sau: Piracetam được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1964 bởi các nhà khoa học của công ty dược phẩm Bỉ UCB điều hành bởi tiến sĩ Corneliu E. Giurgea. Piracetam được biết tới bởi khả năng thúc đẩy các hoạt động tinh thần ngay cả ở những người khỏe mạnh và tính an toàn của nó. Giurgea đă đặt ra các hạn mức nootropic để đánh giá nó và các hoạt chất khác. Vào đầu những năm 1970, piracetam (với tên thương mại là NOOTROPIL) được đưa ra thử nghiệm lâm sàng và sau đó được sử dụng ở nhiều nước Châu Âu. Chế phẩm BRETAM 800 được bào chế dưới dạng viên bao phim h́nh thuôn dài, màu cam, một mặt khắc chữ “K/U”, mặt kia có vạch bẻ ngang. Thành phần trong mỗi viên gồm 800 mg piracetam và các tá dược tinh bột ngô, silicon dioxyd, povidon, magnesi stearat, bột talc, hydroxypropyl methylcellulose 2910, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, propylen glycol, màu vàng số 5, isopropanol, methylen clorid.
DƯỢC LỰC HỌC – CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Piracetam (dẫn xuất ṿng của acid gamma aminobutyric, GABA) tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của năo đối với t́nh trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy tŕ tổng hợp năng lượng ở năo. Piracetam tăng cường tỉ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay ṿng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện b́nh thường cũng như thiếu oxy, người ta thấy Piracetam làm tăng lượng ATP trong năo do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể được xem như một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác dụng lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetyl cholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc c̣n có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự h́nh thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc b́nh thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường th́ thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
DƯỢC ĐỘNG HỌC Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40–60 mg/ ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch năo tủy đạt được sau khi uống thuốc 2–8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/ kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu–năo, nhau–thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ năo, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu năo và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4–5 giờ; nửa đời trong dịch năo tủy khoảng 6–8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải Piracetam ở thận ở người b́nh thường là 86 ml/ phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận th́ nửa đời thải trừ tăng lên: ở người bị bệnh suy thận hoàn toàn và không hồi phục th́ thời gian này là 48–50 giờ.
CHỈ ĐỊNH - Bệnh do tổn thương năo, các triệu chứng của hậu phẫu năo và chấn thương năo: Loạn tâm thần, đột quỵ, liệt nửa người, thiếu máu cục bộ. - Bệnh do rối loạn ngoại biên và trung khu năo bộ: Chóng mặt, nhức đầu và mê sảng nặng. - Bệnh do các rối loạn năo: Hôn mê, các triệu chứng của t́nh trạng lăo suy, rối loạn ư thức. Các tai biến về năo mạch, nhiễm độc carbon monoxyd và các di chứng của nó.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Người lớn: Liều khởi đầu 800 mg, mỗi ngày ba lần Trường hợp cải thiện: 400 mg, mỗi ngày ba lần. Liều tối đa không quá 4,8 g/ ngày. Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào tuổi và t́nh trạng sức khỏe của bệnh nhân.
SỬ DỤNG THUỐC Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai. Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh nhân suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/ phút). - Bệnh nhân suy gan. - Bệnh nhân bị xuất huyết năo. - Người mắc bệnh Huntington. - Trẻ em dưới 16 tuổi. - Người bệnh quá mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidon và các thành phần khác của thuốc.
THẬN TRỌNG V́ Piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp đến mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bị bệnh suy thận. cần theo dơi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi. Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/ phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/ 100 ml th́ cần phải điều chỉnh liều: Hệ số thanh thải creatinin là 60–40 ml/ phút, creatinin huyết thanh là 1,25–1,7 mg/ 100 ml (nửa đời của Piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng ½ liều b́nh thường. Hệ số thanh thải creatinin là 40–20 ml/ phút, creatinin huyết thanh là 1,7–3,0 mg/ 100 ml (nửa đời của Piracetam là 25–42 giờ): Dùng ¼ liều b́nh thường.
TƯƠNG TÁC THUỐC Đă có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng. Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà, run, kích thích t́nh dục. Các triệu chứng này có thể kiểm soát được bằng cách giảm liều.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ Quá liều: Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Xử trí: Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
BẢO QUẢN Bảo quản trong bao b́ kín, tránh ánh sáng. Ở nhiệt độ pḥng không quá 30 độ C.
ĐÓNG GÓI 10 Viên bao phim/ Vỉ x 3 Vỉ/ Hộp.
HẠN DÙNG 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG TCCS.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ư kiến Bác sĩ.
|