Công thức Mỗi viên nén chứa 10 mg loratadin và tá dược vừa đủ (lactose monohydrat, tinh bột bắp, magnesi stearat).
Dạng bào chế Viên nén.
Qui cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.
Chỉ định Điều trị các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa và xót mắt), viêm mũi mạn tính, nổi mày đay cấp tính và mạn tính, viêm da do dị ứng.
Chống chỉ định Quá mẫn với loratadin.
Thận trọng - Bệnh nhân suy gan hay thiểu năng thận nên giảm liều dùng khởi đầu. - Khi mang thai: Tính an toàn của loratadin sử dụng trong thời kỳ thai nghén chưa được chứng minh. Do đó, loratadin chỉ được dùng cho phụ nữ đang mang thai khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ. - Lúc nuôi con bú: Loratadin được bài tiết qua sữa mẹ. Do có khả năng làm tăng nguy cơ của thuốc kháng histamin đối với nhũ nhi, cần phải quyết định hoặc ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc. - Trẻ em dưới 2 tuổi: Tính hiệu lực của loratadin chưa được chứng minh nên cần thận trọng khi sử dụng.
Tương tác thuốc - Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc. - Thận trọng khi dùng với erythromycin, ketoconazol, cimetidin.
Tác dụng không mong muốn Nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, dị ứng. Ở liều dưới 40 mg mỗi ngày, các tác dụng phụ nếu có xảy ra không đáng kể. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng và cách dùng - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày. - Trẻ em từ 2 - 12 tuổi < 30 kg: 5 mg (nửa viên)/ngày. > 30 kg: 1 viên/ngày. - Bệnh nhân suy gan hoặc thiểu năng thận: Liều khởi đầu thấp 5 mg (nửa viên) x 1 lần/ngày hoặc 10 mg (1 viên) x 1 lần mỗi 2 ngày. Có thể uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Hạn dùng 36 tháng.
Bảo quản Giữ nơi khô mát (<30 độ C). Để xa tầm tay trẻ em.
|