Số lươt người truy cập:

 
 
Website sản phẩm
 
Normostat (20) (Atorvastatin 20mg)


Công thức:
Mỗi viên nén bao phim chứa calci atorvastatin tương ứng 20 mg atorvastatin và tá dược vừa đủ (dicalci hydrophosphat khan, lactose monohydrat, natri croscarmellose, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, tá dược bao phim).

Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Qui cách đóng gói:
Hộp 1 chai x 30 viên nén bao phim
Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim

Chỉ định:
-Hỗ trợ cho chế độ ăn trong điều trị tăng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân tăng cholesterol nguyên phát (dị hợp tử có hay không có nguồn gốc gia đ́nh) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson tưp IIa và IIb).
-Giảm cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử có nguồn gốc gia đ́nh như một biện pháp hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid khác hoặc khi không có các liệu pháp đó.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với atorvastatin; bệnh gan tiến triển hay tăng nồng độ enzym transaminase huyết thanh không rơ nguyên nhân kéo dài; phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Thận trọng:
Trước khi khởi đầu điều trị với atorvastatin, nên kiểm soát sự tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân thích hợp ở những bệnh nhân béo ph́ và điều trị những bệnh lư cơ bản khác.

Cảnh báo:
Tác động lên chức năng gan
Các chất ức chế men khử HMG-CoA, cũng như một số liệu pháp hạ lipid khác, có liên quan đến các bất thường sinh hóa của chức năng gan.
Nên kiểm tra chức năng gan trước khi khởi đầu điều trị, ở thời điểm tuần thứ 6 và tuần thứ 12 sau khi khởi đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều dùng và sau đó kiểm tra định kỳ (mỗi nửa năm). Thông thường thay đổi men gan xảy ra trong 3 tháng đầu điều trị với atorvastatin. Ở bệnh nhân tăng nồng độ transaminase nên tiếp tục theo dơi đến khi không c̣n những bất thường. Cần giảm liều hoặc ngưng điều trị với atorvastatin khi men gan ALT hoặc AST tăng dai dẳng gấp 3 lần giới hạn trên b́nh thường.
Nên sử dụng atorvastatin thận trọng ở bệnh nhân uống rượu nhiều và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
Tác động lên hệ cơ xương
Ly giải cơ vân kèm suy thận cấp thứ phát sau myoglobin niệu đă được báo cáo với những thuốc khác cùng nhóm với atorvastatin. Đau cơ không biến chứng đă được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với atorvastatin. Bệnh về cơ được xác định như đau cơ hoặc nhược cơ kèm theo tăng creatin phosphokinase (CPK) tăng hơn 10 lần giới hạn trên b́nh thường, nên cân nhắc ở bất kỳ bệnh nhân nào có đau cơ lan tỏa, nhạy cảm đau hoặc nhược cơ, và/hoặc tăng CPK rơ rệt.
Bệnh nhân nên báo ngay về t́nh trạng đau cơ, nhạy cảm đau, nhược cơ không rơ nguyên nhân, nhất là có kèm theo t́nh trạng khó chịu và sốt. Nên ngưng điều trị với atorvastatin nếu như tăng CPK rơ rệt hoặc được chẩn đoán hay nghi ngờ có bệnh cơ.
Có thể giảm liều tạm thời hoặc ngưng điều trị với atorvastatin ở bất kỳ bệnh nhân nào nghi ngờ có bệnh cơ cấp tính, trầm trọng hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển suy thận thứ phát sau ly giải cơ vân (chẳng hạn: nhiễm trùng cấp nặng, hạ huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyển hóa nặng, rối loạn nội tiết, rối loạn điện giải và động kinh không kiểm soát được).

Tác dụng không mong muốn:
Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, biểu hiện như: đau bụng, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, suy nhược, viêm xoang, viêm họng, phát ban, đau khớp, đau cơ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:
Nguy cơ bệnh lư cơ khi sử dụng các thuốc nhóm statin đồng thời với cyclosporin, các dẫn chất của acid fibric, niacin (acid nicotinic), erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azol.
Khi sử dụng đồng thời đa liều atorvastatin với digoxin, nồng độ của digoxin huyết tương ở trạng thái ổn định tăng khoảng 20%. Cần theo dơi chặt chẽ những bệnh nhân đang dùng digoxin.
Nồng độ atorvastatin huyết tương tăng gần 40% khi dùng chung atorvastatin và erythromycin.
Dùng chung atorvastatin và thuốc tránh thai đường uống làm tăng giá trị AUC (diện tích dưới đường cong hấp thu) của norethindron và ethinyl estradiol tương ứng gần 30% và 20%. Cần lưu ư về sự gia tăng này khi lựa chọn thuốc tránh thai dùng đường uống cho phụ nữ đang dùng atorvastatin.

Liều lượng và cách dùng:
Tăng cholesterol máu (dị hợp tử có hay không có nguồn gốc gia đ́nh) và rối loạn chuyển hóa lipid máu hỗn hợp: Liều khởi đầu là 10 mg x 1 lần/ngày. Khoảng liều điều trị là 10 - 80 mg mỗi ngày. Có thể sử dụng liều đơn atorvastatin vào bất kỳ thời gian nào trong ngày bất kể khi no hay đói. Việc điều trị nên định rơ theo mục tiêu điều trị và tùy đáp ứng của từng bệnh nhân. Sau khi bắt đầu điều trị với atorvastatin và/hoặc sau khi tăng liều atorvastatin, nên kiểm tra chỉ số lipid máu trong 2 - 4 tuần và điều chỉnh liều dùng cho thích hợp. Do mục tiêu điều trị là làm giảm cholesterol LDL, nên sử dụng nồng độ cholesterol LDL làm cơ sở để khởi động và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không có giá trị nồng độ cholesterol LDL, th́ mới theo dơi nồng độ cholesterol toàn phần.
Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có nguồn gốc gia đ́nh: Ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử có nguồn gốc gia đ́nh, liều đề nghị là 10 - 80 mg mỗi ngày. Atorvastatin nên được sử dụng như là biện pháp hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid khác hoặc khi không có các liệu pháp đó.
Bệnh nhân phải theo một chế độ ăn giảm cholesterol tiêu chuẩn trước khi tiến hành điều trị và phải tiếp tục ăn kiêng trong suốt quá tŕnh điều trị với atorvastatin.
Phối hợp thuốc: Có thể phối hợp atorvastatin với một resin gắn acid mật để tăng hiệu quả điều trị. Tránh kết hợp thuốc ức chế men khử HMG-CoA với các thuốc nhóm fibrat.

Hạn dùng:
36 tháng.

Bảo quản:
Giữ nơi khô mát (<25 độ C). Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

 
Các sản phẩm khác
Adagrin (Sildenafil 50 mg)
B-Nagen 100 (Celecoxib 100 mg)
B-Nagen 200 (Celecoxib 200 mg)
Bididi (Biphenyl dimethyl dicarboxylat 25 mg)
Caricin 250 (Clarithromycin 250 mg)
Caricin 500 (Clarithromycin 500 mg)
Coxlec (100) (Celecoxib 100 mg)
Coxlec (200) (Celecoxib 200 mg)
Dolodon (Paracetamol 500)
Dongk-wang Amitase (Serratiopeptidase 10mg)
Dudine (Ranitidine 150 mg)
Fortec (Biphenyl dimethyl dicarboxylat 25mg)
Lamivudin 100 ICA (Lamivudine 100 mg)
Lamivudin 150 ICA (Lamivudine 150mg)
Liponil (10) (Simvastatin 10 mg)
Liponil (20) (Simvastatin 20mg)
Muxystine (Acetylcysteine 200 mg)
Neumomicid 1.5 (Spiramycin 1.5 MIU)
Neumomicid 3.0 (Spiramycin 3.0 MIU)
Normostat (10) (Atorvastatin 10 mg)
Normostat (20) (Atorvastatin 20mg)
Rinconad (Loratadine 10 mg)
Stavudine 30 ICA (Stavudin 30 mg)
Tobicom (Natri chondroitin sulfat, Retinol palmitat, Cholin hydrotartrat, Riboflavin, Thiamin hydroclorid)
Vicacom (Natri chondroitin sulfat, Retinol palmitat, Cholin hydrotartrat, Riboflavin, Thiamin hydroclorid)
Victron (Lamivudine 100 mg)
Zidenol (Gliclazide 80 mg)
Zidimet (Trimetazidine 2HCl 20 mg)

Trang chủ  |  Giới thiệu  |  Sản phẩm  |  Tin tức  |  Tuyển dụng  |  Sơ đồ web
Lô 10, Đường số 5, KCN VSIP, B́nh Dương, Việt Nam. Điện thoại: +84 (650) 3757922 - Fax: +84 (650) 3757921 - Email: info@icapharma.com
Copyright © 2010 ICA® JSC. All rights reserved.