Công thức Mỗi viên nang chứa 200 mg celecoxib và tá dược vừa đủ (lactose monohydrat, natri croscarmellose, natri lauryl sulfat, magnesi stearat).
Dạng bào chế: Viên nang.
Qui cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên nang.
Chỉ định - Điều trị bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành và trẻ em trên 2 tuổi, bệnh viêm cột sống dính khớp. - Giảm đau cấp, giảm đau trong đau bụng kinh ở phụ nữ. - Điều trị bổ sung trong polyp tuyến dạng gia đ́nh ( hội chứng FAP).
Chống chỉ định - Bệnh nhân quá mẫn đă biết với celecoxib. - Bệnh nhân có biểu hiện phản ứng dị ứng với các sulfonamid. - Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh suyễn, nổi mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Thận trọng - Bệnh nhân có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa; bệnh thận tiến triển; bệnh nhân phù, cao huyết áp hoặc suy tim; bệnh nhân hen suyễn; phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú; bệnh nhân dưới 18 tuổi. - Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy gan trung b́nh. Không nên dùng celecoxib khi suy gan nặng. - Thận trọng khi phối hợp celecoxib với thuốc ức chế men chuyển, các thuốc lợi tiểu furosemid và thiazid, thuốc kháng nấm fluconazol, thuốc chống đông warfarin. Bệnh nhân đang được điều trị với lithi cần được theo dơi chặt chẽ khi bắt đầu và chấm dứt việc điều trị với celecoxib.
Tác dụng không mong muốn Xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau lưng, phù ngoại vi, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, phát ban, viêm họng. *Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng và cách dùng Cần thăm ḍ liều dùng thấp nhất cho từng bệnh nhân: - Bệnh viêm xương khớp: 200 mg x 1 lần/ngày hoặc 100 mg x 2 lần/ngày. - Viêm khớp dạng thấp: 100 mg - 200 mg x 2 lần/ngày.
Hạn dùng 36 tháng.
Bảo quản Giữ nơi khô mát (<25 độ C). Để xa tầm tay trẻ em.
|